Giá lăn bánh xe Hyundai Elantra mới nhất tháng 01/2023
Ngày 14/10, tại Làng Văn hóa - Du lịch các dân tộc Việt Nam, thị xã Sơn Tây, thành phố Hà Nội, Liên doanh ô tô Hyundai Thành Công Việt Nam chính thức giới thiệu Hyundai Elantra thế hệ hoàn toàn mới đến thị trường và người tiêu dùng Việt Nam. Thế hệ thứ 7 của Elantra với những cải tiến vượt bậc về thiết kế, công nghệ, vận hành,… đã nhanh chóng nhận được các giải thưởng danh giá do các tổ chức uy tín trao tặng: Xe của năm tại Bắc Mỹ, Xe đáng mua nhất (Best Buy Award),…
Hyundai Elantra sẽ cạnh tranh cùng với Mazda 3, Kia K3, Honda Civic, Toyota Corolla Altis trong phân khúc Sedan hạng C tại thị trường Việt Nam.
Giá xe Hyundai Elantra 2023
Nhờ lắp ráp trong nước nên mức giá thành của Hyundai Elantra khá rẻ. Cùng với sức nóng của ưa chuộng phân khúc và tiện nghi, kiểu dáng của Elantra. Chính vì vậy ô tô Hyundai Elantra luôn là cái tên nằm trong TOP doanh số nổi trội của phân khúc hạng C tại nước ta. Cụ thể mức giá của Hyundai Elantra như sau:
Phiên bản | Giá niêm yết |
Hyundai Elantra 1.6 AT Tiêu Chuẩn | 599.000.000 VND |
Hyundai Elantra 1.6 AT Đặc Biệt | 669.000.000 VND |
Hyundai Elantra 2.0 AT Cao Cấp | 729.000.000 VND |
Hyundai Elantra N-Line | 799.000.000 VND |
Giá khuyến mãi Hyundai Elantra 2023 tháng 01/2023
Quý khách hàng vui lòng liên hệ trực tiếp với các đại lý Hyundai chính hãng trên toàn quốc để biết rõ thêm thông tin giá xe và chương trình khuyến mãi của mẫu xe Hyundai Elantra.
Xem thêm: Giá xe Hyundai Elantra đã qua sử dụng tốt nhất
Giá lăn bánh Hyundai Elantra 2023
Ngoài mức giá mà người mua xe phải trả cho các đại lý thì để xe lăn bánh trên đường, chủ xe còn phải nộp thêm những loại thuế phí như sau:
- Phí trước bạ
- Phí biển số: 20 triệu tại Hà Nội và thành phố Hồ Chí Minh, các tỉnh khác 1 triệu
- Phí đăng kiểm: 340 ngàn đồng
- Phí bảo trì đường bộ 1 năm là 1 triệu 560 đồng
- Bảo hiểm trách nhiệm dân sự 480.700 đồng
Giá lăn bánh phiên bản Hyundai Elantra 1.6 AT Tiêu Chuẩn
Khoản phí | Lăn bánh ở Hà Nội (đồng) | Lăn bánh ở TP HCM (đồng) | Lăn bánh ở Quảng Ninh, Hải Phòng, Lào Cai, Cao Bằng, Lạng Sơn, Sơn La, Cần Thơ (đồng) | Lăn bánh ở Hà Tĩnh (đồng) | Lăn bánh ở tỉnh khác (đồng) |
Giá niêm yết | 599.000.000 | 599.000.000 | 599.000.000 | 599.000.000 | 599.000.000 |
Phí trước bạ | 71.880.000 | 59.900.000 | 71.880.000 | 65.890.000 | 59.900.000 |
Phí đăng kiểm | 340.000 | 340.000 | 340.000 | 340.000 | 340.000 |
Phí bảo trì đường bộ | 1.560.000 | 1.560.000 | 1.560.000 | 1.560.000 | 1.560.000 |
Bảo hiểm trách nhiệm dân sự | 480.700 | 480.700 | 480.700 | 480.700 | 480.700 |
Phí biển số | 20.000.000 | 20.000.000 | 1.000.000 | 1.000.000 | 1.000.000 |
Giá lăn bánh | 693.260.700 | 681.270.700 | 674.260.700 | 668.270.700 | 662.280.700 |
Giá lăn bánh phiên bản Hyundai Elantra 1.6 AT Đặc Biệt
Khoản phí | Lăn bánh ở Hà Nội (đồng) | Lăn bánh ở TP HCM (đồng) | Lăn bánh ở Quảng Ninh, Hải Phòng, Lào Cai, Cao Bằng, Lạng Sơn, Sơn La, Cần Thơ (đồng) | Lăn bánh ở Hà Tĩnh (đồng) | Lăn bánh ở tỉnh khác (đồng) |
Giá niêm yết | 669.000.000 | 669.000.000 | 669.000.000 | 669.000.000 | 669.000.000 |
Phí trước bạ | 80.280.000 | 66.900.000 | 80.280.000 | 73.590.000 | 66.900.000 |
Phí đăng kiểm | 340.000 | 340.000 | 340.000 | 340.000 | 340.000 |
Phí bảo trì đường bộ | 1.560.000 | 1.560.000 | 1.560.000 | 1.560.000 | 1.560.000 |
Bảo hiểm trách nhiệm dân sự | 480.700 | 480.700 | 480.700 | 480.700 | 480.700 |
Phí biển số | 20.000.000 | 20.000.000 | 1.000.000 | 1.000.000 | 1.000.000 |
Giá lăn bánh | 771.660.700 | 758.270.700 | 752.660.700 | 745.970.700 | 739.280.700 |
Giá lăn bánh phiên bản Hyundai Elantra 2.0 AT Cao Cấp
Khoản phí | Lăn bánh ở Hà Nội (đồng) | Lăn bánh ở TP HCM (đồng) | Lăn bánh ở Quảng Ninh, Hải Phòng, Lào Cai, Cao Bằng, Lạng Sơn, Sơn La, Cần Thơ (đồng) | Lăn bánh ở Hà Tĩnh (đồng) | Lăn bánh ở tỉnh khác (đồng) |
Giá niêm yết | 729.000.000 | 729.000.000 | 729.000.000 | 729.000.000 | 729.000.000 |
Phí trước bạ | 87.480.000 | 72.900.000 | 87.480.000 | 80.190.000 | 72.900.000 |
Phí đăng kiểm | 340.000 | 340.000 | 340.000 | 340.000 | 340.000 |
Phí bảo trì đường bộ | 1.560.000 | 1.560.000 | 1.560.000 | 1.560.000 | 1.560.000 |
Bảo hiểm trách nhiệm dân sự | 480.700 | 480.700 | 480.700 | 480.700 | 480.700 |
Phí biển số | 20.000.000 | 20.000.000 | 1.000.000 | 1.000.000 | 1.000.000 |
Giá lăn bánh | 838.860.700 | 824.270.700 | 819.860.700 | 812.570.700 | 805.280.700 |
Giá lăn bánh phiên bản Hyundai Elantra N-Line
Khoản phí | Lăn bánh ở Hà Nội (đồng) | Lăn bánh ở TP HCM (đồng) | Lăn bánh ở Quảng Ninh, Hải Phòng, Lào Cai, Cao Bằng, Lạng Sơn, Sơn La, Cần Thơ (đồng) | Lăn bánh ở Hà Tĩnh (đồng) | Lăn bánh ở tỉnh khác (đồng) |
Giá niêm yết | 799.000.000 | 799.000.000 | 799.000.000 | 799.000.000 | 799.000.000 |
Phí trước bạ | 95.880.000 | 79.900.000 | 95.880.000 | 87.890.000 | 79.900.000 |
Phí đăng kiểm | 340.000 | 340.000 | 340.000 | 340.000 | 340.000 |
Phí bảo trì đường bộ | 1.560.000 | 1.560.000 | 1.560.000 | 1.560.000 | 1.560.000 |
Bảo hiểm trách nhiệm dân sự | 480.700 | 480.700 | 480.700 | 480.700 | 480.700 |
Phí biển số | 20.000.000 | 20.000.000 | 1.000.000 | 1.000.000 | 1.000.000 |
Giá lăn bánh | 917.260.700 | 901.270.700 | 898.260.700 | 890.270.700 | 882.280.700 |
Giá bán của Hyundai Elantra 2023 so với các đối thủ cạnh tranh
Dòng xe | Giá xe Hyundai Elantra | Giá xe Mazda 3 | Giá xe Kia K3 | Giá xe Honda Civic | Giá xe Toyota Corolla Altis |
Giá bán (Triệu đồng) | 599 - 799 | 669 - 789 | 619 - 819 | 730 - 870 | 719 - 868 |
*Chú ý: Giá trên chỉ mang tính chất tham khảo
Đánh giá ưu nhược điểm Hyundai Elantra 2023
Ưu điểm
- Thiết kế đẹp mắt
- Trang bị công nghệ hiện đại
- Không gian rộng rãi, thoải mái
- Động cơ mạnh mẽ, vận hành ổn định
- Trải nghiệm lái tốt nhờ có nhiều chế độ lái khác nhau
- Cách âm tốt
- Hệ thống an toàn bậc nhất trong phân khúc
Nhược điểm
- Trải nghiệm lái chưa thực sự nổi bật
- Vật liệu nội thất chưa thực sự nổi bật
- Hàng ghế sau chỉ có 2 vị trí đâu, vị trí hàng ghế sau hẹp
- Khi di chuyển đường xấu xe hơi ồn
Đánh giá chung về Hyundai Elantra 2023 là mẫu xe sedan hạng C có mức giá khá mềm, có nhiều option hiện đại. Tuy nhiên vẫn có một số điểm hơi thực dụng. Tuy nhiên bù lại với kiểu dáng, độ an toàn và thiết kế của hãng thì chiếc xe này là lựa chọn khá tuyệt vời dành cho những người yêu thích phân khúc hạng C.
(Nguồn bonbanh.com)
xe mới về
-
VinFast Lux SA 2.0 Premium 2.0 AT 2019
Giá bán: 745 Triệu
-
VinFast Lux SA 2.0 Plus 2.0 AT 2020
Giá bán: 699 Triệu
-
Toyota Vios 1.5E MT 2020
Giá bán: 358 Triệu
-
VinFast Lux SA 2.0 Plus 2.0 AT 2020
Giá bán: 695 Triệu
-
Mitsubishi Xpander 1.5 AT 2021
Giá bán: 545 Triệu
-
Honda Civic RS 1.5 AT 2020
Giá bán: 655 Triệu
có thể bạn quan tâm
- Top 10 mẫu xe ô tô bán chạy nhất tại Việt Nam năm 2022: phân khúc sedan áp đảo
- Diện mạo Mazda BT-50 LE 2023 cực hầm hố tại Australia
- Mẫu “xe đua đường phố” Hyundai Elantra N 2023 ra mắt tại Việt Nam
- Toyota, Hyundai và Kia là 3 hãng xe bán chạy nhất năm 2022 tại thị trường Việt Nam
- Nissan tung khuyến mãi lớn cho dịp cuối năm 2022
- Doanh số xe bán tải tháng 11/2022: Ford Ranger chắc chắn giữ ngôi vương của năm
- Kia, Mazda và Volvo là 3 hãng có nhiều xe chiến thắng nhiều hạng mục tại Car Choice Awards 2022
- Thị trường xe ô tô cũ kém sôi động dịp cận Tết dù giá xe giảm
- Toyota Việt Nam bán được gần 8.740 xe trong tháng 11/2022, đứng đầu toàn thị trường xe du lịch
- Nissan X-Trail 2023 ra mắt tại Australia, giá quy đổi tới 840 triệu đồng